Chào mừng đến với rGame - GTA ONLINE - RGAME.VN - rGame.network

Hãy tham gia cộng đồng để kết nối với mọi người. Khi bạn đã đăng nhập, bạn sẽ có thể đăng bài viết, trả lời bài viết, tương tác với hàng ngàn người khác. Còn chờ gì nữa mà không tham gia cùng chúng tôi?
  • Discord máy chủ: https://discord.rgame.network

    Kể từ ngày 01/01/2020 tên miền rgame.vn sa-mp.vn sẽ được đổi thành rgame.network

    Nếu bạn không thể truy cập máy chủ thì có thể sử dụng IP server : sv.rgame.network:7777

    Bộ luật RGame [CẬP NHẬT 04/05/2024] : click vào đây để đọc

    Hướng dẫn đăng ký và tải game click tại: đây

    Hướng dẫn cơ bản cho người mới chơi : click here

    Nếu bạn bị kẹt hoặc không thấy ai + server closed connection thì click tại : đây

Kèo 70m with Sunx

Minx_York

Thành viên cấp 2
Group
Member
RG Profile
Link
Tham gia
28/3/17
Bài viết
413
Điểm tương tác
107
Điểm thành tích
43
Châm điếu thuốc dựa vào tường
 

Bao_Gay

Thành viên cấp 3
VIP Member
RG Profile
Link
Tham gia
30/3/17
Bài viết
1,171
Điểm tương tác
132
Điểm thành tích
63

BBW_Broyyz

Thành viên nổi tiếng
Group
Member
RG Profile
Link
Tham gia
16/11/17
Bài viết
3,263
Điểm tương tác
471
Điểm thành tích
83
unknown.png


ĐẸP TRAI MÀ CÒN SCAM NỮA CHỨ HẢ​
 

Minx_York

Thành viên cấp 2
Group
Member
RG Profile
Link
Tham gia
28/3/17
Bài viết
413
Điểm tương tác
107
Điểm thành tích
43
Nếu như em đúng thì anh sai.
 

BaaPhi_Triangle

Thành viên năng nổ
Member
RG Profile
Link
Tham gia
23/3/17
Bài viết
2,670
Điểm tương tác
477
Điểm thành tích
83
C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) BởiC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl ổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl vì bạn đã tC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl hêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaClC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
 

Mark_Ezra

Thành viên nổi tiếng
VIP Member
Group
RG Profile
Link
Tham gia
9/9/20
Bài viết
4,085
Điểm tương tác
815
Điểm thành tích
113
C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) BởiC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl ổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl vì bạn đã tC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl hêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaClC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
troi oi thang khung
 

Lil_Shady

Thành viên cấp 3
Group
Member
RG Profile
Link
Tham gia
1/7/17
Bài viết
704
Điểm tương tác
64
Điểm thành tích
28
Age
25

Douglas_MacArthurr

Thành viên năng nổ
Group
Member
RG Profile
Link
Tham gia
1/5/17
Bài viết
1,962
Điểm tương tác
269
Điểm thành tích
83
C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) BởiC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl ổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl vì bạn đã tC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl hêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaClC3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C3H8 + O2 --> H2O + CO2 C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2 C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2 Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô. Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8. 6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10) Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy. Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên. C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2. - Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng. + Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI. + Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 . Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Đáp án: 2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
vai l luon
 
shape1
shape2
shape3
shape4
shape7
shape8
Top